Doanh nghiệp | 06/12/2023

Chỉ số ROI là gì? Công thức tính ROI trong báo cáo tài tài chính

ROI là một trong những chỉ số phổ biến, hiệu quả nhất dùng để đánh giá lợi nhuận và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Trong bài viết này, DNSE sẽ giải đáp chỉ số ROI là gì và những vấn đề xoay quanh chỉ số này. 

Chỉ số ROI là gì?

ROI là viết tắt Return On Investment. Trong kinh doanh, các khoản đầu tư để cải thiện công ty, như thời gian và tiền bạc. ROI là kết quả hiệu suất lợi nhuận do đầu tư mang lại.

ROI thường được định nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư.

Chỉ số ROI là gì

Cách tính chỉ số ROI

Một tính toán giá trị tiền tệ của một khoản đầu tư so với chi phí của nó. Công thức toán học là:

Chỉ số ROI = (Lợi nhuận – chi phí) / Chi phí

Nếu bạn kiếm được 10.000.000 đồng từ 1.000.000 đồng, Tỷ suất hoàn vốn (ROI) của bạn sẽ là 0,9 hoặc 90%.

Nói một cách khác, chỉ số ROI được tính bằng lợi nhuận ròng trong một thời gian nhất định chia cho chi phí đầu tư, sau đó được nhân với 100 để biểu thị tỷ lệ dưới dạng phần trăm.

Nếu ROI của một khoản đầu tư là dương ròng, nó có thể đáng giá. Nhưng nếu có các cơ hội khác với ROI cao hơn, thì những tín hiệu này có thể giúp nhà đầu tư loại bỏ hoặc lựa chọn các phương án tốt nhất. Tương tự như vậy, các nhà đầu tư nên tránh ROI âm, nghĩa là lỗ ròng.

ROI là cơ sở để nhà đầu tư có thể đánh giá khả năng trả lãi của doanh nghiệp dựa trên cơ sở lợi nhuận hoạt động của hoạt động đầu tư. Chỉ số này giúp nhà đầu tư có thể đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn dựa trên chỉ số ROI.

ROI cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn. Từ đó, nhà đầu tư có thể đánh giá khả năng sinh lời của một khoản đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư có lợi nhất.

Khi tính và so sánh chỉ số ROI giữa cho các khoản đầu tư với nhau, mọi người thường quên mất đi thời gian mua bán đối với một khoản đầu tư. Theo đó, nếu khoảng thời gian mua bán giữa hai khoản đầu tư chênh lệch thì cách tính ROI thông thường sẽ không còn chính xác nữa.

Ý nghĩa của chỉ số ROI trong báo cáo tài chính

Trong bối cảnh báo cáo tài chính và kế hoạch quản trị, chỉ số ROI đóng vai trò thiết yếu với các ý nghĩa sau:

  • Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: ROI là công cụ quan trọng để xác định mức độ đóng góp của doanh nghiệp trong việc tối ưu sử dụng vốn và tạo ra giá trị lợi nhuận cho nền kinh tế.
  • Khả năng chi trả lãi suất: Chỉ số này cũng là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán lãi suất của doanh nghiệp. Cụ thể, nếu ROI đạt 20% trong khi lãi suất vay chỉ 10% doanh nghiệp có khả năng không chỉ đáp ứng nghĩa vụ lãi suất mà còn thu được lợi nhuận.
  • Tác động của đòn bẩy tài chính: ROI cung cấp thông tin quan trọng về hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính các quyết định huy động vốn. Việc tận dụng vốn vay có thể gia tăng khả năng sinh lời, nhưng đồng thời cũng mang lại những rủi ro nhất định. Do đó, doanh nghiệp  cần thực hiện đánh giá cẩn thận giữa lợi ích tiềm năng và các rủi ro liên quan khi áp dụng đòn bẩy tài chính.

RoR – Rate of Return là gì?

Rate of Return – RoR có tên gọi tiếng Việt là tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ hoàn vốn hay tỷ lệ lợi tức. Chúng là lãi ròng hoặc lỗ của một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian xác định; và được biểu thị bằng phần trăm chi phí ban đầu của khoản đầu tư. Khi tính toán tỷ suất sinh lợi, tức là bạn đang xác định phần trăm thay đổi từ đầu kỳ cho đến cuối kỳ.

Ý nghĩa của RoR: Được sử dụng để đo lường lợi nhuận hoặc thua lỗ của một khoản đầu tư theo thời gian.

Có thể áp dụng trên nhiều loại tài sản, từ cổ phiếu đến trái phiếu, bất động sản.v.v.. với điều kiện tài sản đó được mua tại một thời điểm và tạo ra dòng tiền vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức tính RoR căn bản:

Tỷ suất lợi nhuận = [(Giá trị hiện tại − Giá trị ban đầu) / Giá trị ban đầu] x 100

RoR đơn giản này đôi khi được gọi là tỷ lệ tăng trưởng cơ bản hoặc lợi tức đầu tư (ROI). Nếu bạn cũng xem xét ảnh hưởng của giá trị thời gian của tiền và lạm phát, tỷ suất sinh lợi thực tế cũng có thể được định nghĩa là số tiền ròng của dòng tiền chiết khấu (DCF) nhận được trên một khoản đầu tư sau khi điều chỉnh theo lạm phát.

 

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

DNSE Team

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan