Bảo hiểm - Thuế | 07/07/2022

Thuế môn bài là gì? Quy định Nhà nước mới nhất đối với việc nộp lệ phí môn bài

Thuế là khoản tiền bắt buộc mà các cá nhân và tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước. Hằng năm, bên cạnh thuế thu nhập doanh nghiệp, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, doanh nghiệp còn phải nộp nhiều loại thuế khác. Một trong số đó là thuế môn bài. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin bạn cần biết về Thuế môn bài là gì và những quy định nhà nước hiện hành đối với loại lệ phí này.

Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì?

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, thuế môn bài được hiểu là khoản tiền mà các đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp cho Nhà nước định kỳ hằng năm. Số tiền phải nộp căn cứ vào vốn điều lệ, vốn hoặc doanh thu hàng năm nếu là cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình.

Người nộp thuế môn bài sẽ được cấp thẻ môn bài. Mục đích của chứng chỉ này nhằm chứng nhận tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh (bao gồm các yếu tố như chủng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh, địa điểm kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh,…).

Đối tượng nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp lệ phí bao gồm:

Những đối tượng nào cần nộp thuế môn bài?
Những đối tượng nào cần nộp thuế môn bài?

Các trường hợp được miễn nộp thuế môn bài

Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định các trường hợp được miễn nộp thuế môn bài như sau:

Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh

Tổ chức miễn đóng thuế môn bài gồm:

  • Tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Cơ quan báo chí (báo nói, báo in, báo điện tử, báo hình); điểm bưu điện văn hóa xã
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh) theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã
  • Địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã 
  • Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
  • Cơ sở giáo dục mầm non công lập và Cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Những đối tượng nào được miễn nộp thuế môn bài?
Những đối tượng nào được miễn nộp thuế môn bài?

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh

Các đối tượng được miễn thuế phải đáp ứng được một trong các tiêu chí sau:

  • Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới 100 triệu đồng
  • Không thường xuyên và không có địa điểm cố định
  • Sản xuất muối
  • Kinh doanh dịch vụ hậu cần nghề cá, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

Miễn lệ phí có thời hạn

Miễn lệ phí năm đầu (từ 1/1 – 31/12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số doanh nghiệp mới, mã số thuế mới).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Nếu trong thời gian được miễn thuế môn bài, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh đó được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí.

Miễn lệ phí ba năm đầu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh được miễn nộp thuế môn bài trong 3 năm tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Nếu trong thời hạn này, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh đó cũng được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí.

Quy định nộp thuế môn bài là gì?

Mức thuế môn bài phải nộp

Mức nộp lệ phí môn bài hiện nay được quy định như sau:

Mức nộp lệ phí môn bài hiện nay
Mức nộp lệ phí môn bài hiện nay

Lưu ý:

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thành lập và ra hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc các đối tượng được miễn giảm thuế mà được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số kinh doanh trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí cả năm. Còn nếu được cấp trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.

Khi doanh nghiệp nhỏ và vừa hết thời gian được miễn thuế 3 năm theo quy định, nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí cả năm. Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm thì doanh nghiệp phải nộp 50% lệ phí môn bài cả năm.

Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài

Theo khoản 3, điều 1 Nghị định 22/2020, đối với những đối tượng là doanh nghiệp mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh, mới thành lập hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai cho cơ quan thuế là trước ngày 30/01 trong năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập.

Trường hợp đối tượng nộp thuế là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thì không phải khai lệ phí môn bài.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Thời hạn chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày 30/1 hằng năm 

Trong trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí: 

  • Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 cùng năm kết thúc miễn lệ phí.
  • Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, thời hạn chậm nhất là 30/1 trong năm liền kề năm kết thúc.

Nộp thuế môn bài như thế nào?

Các cá nhân và tổ chức có thể nộp lệ phí môn bài theo hai cách dưới đây:

  • Nộp tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước.
  • Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Với hình thức này, doanh nghiệp bắt buộc phải có chữ ký số.

Quy định xử phạt nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài và nộp chậm lệ phí môn bài

Trường hợp chậm nộp tờ khai lệ phí

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Mức phạt đối với các cá nhân và tổ chức nộp chậm hồ sơ khai thuế môn bài
Mức phạt đối với các cá nhân và tổ chức nộp chậm hồ sơ khai thuế môn bài

Trường hợp chậm nộp lệ phí

Nếu nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn quy định thì đối tượng nộp thuế phải nộp mức phạt được tính như sau:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Ví dụ, công ty A phải nộp mức phí môn bài là 3 triệu đồng/năm. Tuy nhiên, vì một số sai sót nên công ty A nộp chậm 5 ngày so với quy định. Vậy số tiền phạt mà công ty A phải nộp là:

3.000.000 x 0.03% x 5 = 4.500đ

Lưu ý: Số ngày chậm nộp được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp lệ phí đến ngày liền kề trước ngày nộp. Số ngày chậm nộp tính cả ngày lễ và ngày nghỉ theo chế độ quy định.

Kết luận

Thông qua việc tìm hiểu Thuế môn bài là gì, các đơn vị sản xuất kinh doanh có thể biết rằng mình có nằm trong đối tượng phải chịu thuế hay không và mức lệ phí tương ứng phải nộp đối với đơn vị mình. Các cá nhân và tổ chức cần nắm chắc thời hạn quy định nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài để tránh trường hợp bị phạt số tiền lớn vì nộp chậm.

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

DNSE Team

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan