23 ngân hàng tăng lãi suất, gửi tiền kỳ hạn nào, ở đâu lãi cao nhất?
Theo thống kê của VietNamNet, trong tháng 6, có tới 23 ngân hàng thương mại tăng lãi suất huy động, gồm: VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank, OceanBank, ABBank, Bac A Bank, MSB, MB, Eximbank, OCB, BVBank, NCB, VietBank, VietA Bank, VPBank, PGBank, Techcombank, ACB và SHB.
Đáng chú ý, 12 nhà băng có 2 lần điều chỉnh tăng lãi suất. Eximbank 3 lần tăng lãi suất huy động nhưng lại giảm 0,1%/năm tiền gửi từ 15-36 tháng.
Sau khi nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất huy động, mức 6%/năm được niêm yết ở một số kỳ hạn. Tại ABBank, khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12 tháng sẽ có lãi suất 6%/năm. Trong khi đó, tại OCB, kỳ hạn 36 tháng mới có mức lãi suất này.
Mức lãi suất huy động tiền gửi 6,1%/năm xuất hiện nhiều hơn ở bảng niêm yết của các nhà băng. Tại ngân hàng NCB, các kỳ hạn 18, 24, 36 tháng đều có lãi suất 6,1%/năm. Tương tự, tại Oceanbank, các kỳ hạn tiền gửi 18, 24, 36 tháng cũng có mức lãi suất này.
HDBank niêm yết lãi suất 6,1%/năm ở kỳ hạn 18 tháng, đây cũng là lãi suất cao nhất của ngân hàng này. Trong khi đó, tại SHB, khách phải gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng mới được hưởng mức lãi suất 6,1%/năm.
Mức lãi suất thấp hơn, 5,8%/năm ghi nhận tại BaoViet Bank và PGBank cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng và 5,9%/năm tại kỳ hạn 24-36 tháng; BVBank, MB, GPBank, Saigonbank, VietA Bank, VietBank, SeABank áp dụng cho các kỳ hạn 24-36 tháng.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng bắt đầu vượt mốc 5%/năm. Một số ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất này gồm: ABBank (5,6%/năm), NCB (5,25%/năm), và Nam A Bank (5,15%/năm).
Một số ngân hàng tiếp tục duy trì chính sách lãi suất đặc biệt với mức chênh lệch đáng kể so với lãi suất thông thường.
Lãi suất đặc biệt tại HDBank là 7,7%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng với số dư từ 500 tỷ đồng trở lên, và 8,1%/năm áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng với số dư từ 500 tỷ đồng trở lên.
Mức lãi suất đặc biệt tại DongABank là 7,5%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 13 tháng trở lên với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng.
ACB cũng đang áp dụng lãi suất đặc biệt lần lượt là 5,7% (lĩnh lãi hàng tháng) và 5,9%/năm (lĩnh lãi cuối kỳ) dành cho khách hàng có số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên và kỳ hạn 13 tháng.
Mức lãi suất đặc biệt tại MSB là 7%/năm, áp dụng cho tiền gửi từ 500 tỷ đồng và kỳ hạn 12-13 tháng.
PVCombank là ngân hàng có chính sách lãi suất đặc biệt lên đến 9,5%/năm (mức cao nhất trên thị trường hiện nay) dành cho tiền gửi kỳ hạn 12 và 13 tháng, số tiền gửi phải từ 2.000 tỷ đồng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT (6-36 THÁNG) TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 28/6 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG | 24 THÁNG | 36 THÁNG |
AGRIBANK | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 3,3 | 3,3 | 3,3 | 3,3 | 5 | 5 |
VIETCOMBANK | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 | 4,7 | 4,7 |
ABBANK | 5,6 | 5,8 | 6 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
ACB | 3,9 | 4 | 4,7 | 4,7 | ||
BAC A BANK | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
BAOVIETBANK | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,8 | 5,9 | 5,9 |
BVBANK | 4,9 | 5,05 | 5,6 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
CBBANK | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 | 5,55 | 5,55 |
DONG A BANK | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
EXIMBANK | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,1 | 5,2 | 5,2 |
GPBANK | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 | 5,5 | 5,5 |
KIENLONGBANK | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
MB | 4,2 | 4,3 | 5 | 4,9 | 5,8 | 5,8 |
MSB | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 4,6 | 5,1 | 5,4 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
NCB | 5,25 | 5,45 | 5,6 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
OCB | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
OCEANBANK | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
PGBANK | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,8 | 5,9 | 5,9 |
PVCOMBANK | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
SACOMBANK | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
SAIGONBANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 |
SCB | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 | 3,9 | 3,9 |
SEABANK | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 | 5,8 | 5,8 |
SHB | 4,7 | 4,8 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
TECHCOMBANK | 4,25 | 4,25 | 4,95 | 4,95 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 4,5 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,7 | |
VIB | 4,3 | 4,4 | 4,9 | 5,1 | 5,1 | |
VIET A BANK | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
VIETBANK | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
VPBANK | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,6 |
Xem thêm tại vietnamnet.vn