Cập nhật khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 2/2024
Trong tháng mới, phạm vi lãi suất huy động vốn của 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 2 năm được ghi nhận trong khoảng 4 - 5,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, khách hàng khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng MBBank và OCB sẽ được hưởng chung một mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,8%/năm, không quy định về hạn mức.
Thấp hơn một chút ở mức 5,65%/năm và 5,7%/năm là lãi suất ngân hàng Quốc Dân và VietBank.
Các tài khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn 2 năm được gửi tại Bắc Á, HDBank, Đông Á và Bản Việt sẽ được ấn định chung một mức lãi suất là 5,6%/năm. Trong đó, lãi suất sẽ được áp dụng cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng tại ngân hàng Bắc Á.
Sacombank đang triển khai lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 2 năm là 5,5%/năm.
Khách hàng cũng có thêm nhiều lựa chọn khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với phạm vi lãi suất dao động trong khoảng 4 - 5,4%/năm.
Sau khi so sánh lãi suất của nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước cho thấy: BIDV và VietinBank có chung mức lãi suất là 5%/năm. Vietcombank và Agribank lần lượt triển khai lãi suất huy động vốn ở mức 4,7%/năm và 4,9%/năm.
Trong tháng này, MSB có lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 12 tháng |
1 | MBBank | - | 5,80 |
2 | Ngân hàng OCB | - | 5,80 |
3 | VietBank | - | 5,70 |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,65 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,60 |
6 | HDBank | - | 5,60 |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,60 |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,60 |
9 | Sacombank | - | 5,50 |
10 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,40 |
11 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,40 |
12 | OceanBank | - | 5,40 |
13 | Saigonbank | - | 5,40 |
14 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,40 |
15 | LienVietPostBank | - | 5,30 |
16 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,30 |
17 | Kienlongbank | - | 5,20 |
18 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,20 |
19 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,10 |
20 | VietinBank | - | 5,00 |
21 | BIDV | - | 5,00 |
22 | VPBank | - | 5,00 |
23 | SeABank | - | 5,00 |
24 | Agribank | - | 4,90 |
25 | PVcomBank | - | 4,90 |
26 | Vietcombank | - | 4,70 |
27 | Eximbank | - | 4,70 |
28 | SCB | - | 4,70 |
29 | Techcombank | - | 4,60 |
30 | ACB | 4,60 | |
31 | ABBank | - | 4,20 |
32 | MSB | - | 4,00 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.
Xem thêm tại vietnambiz.vn