Cập nhật lãi suất ngân hàng Bắc Á mới nhất tháng 10/2024

Biểu lãi suất ngân hàng Bắc Á cho hạn mức dưới 1 tỷ tháng 10/2024

Theo khảo sát ngày 3/10, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm áp dụng cho hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, nhận lãi cuối kỳ, áp dụng từ ngày 11/9. Trước đó, ngân hàng đã hạ lãi suất từ ngày 31/8. Hiện tại, biểu lãi suất mới trong khoảng 3,65% - 5,85%/năm.

Cụ thể, các kỳ hạn 1 - 2 tháng được áp dụng mức lãi suất là 3,65%/năm. Kỳ hạn 3 tháng sẽ nhận được lãi suất tiết kiệm nhỉnh hơn với 3,95%/năm.

Trong khi đó, mức lãi suất được niêm yết tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng là 5,15%/năm. Bên cạnh đó, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 9 - 11 tháng tiếp tục giảm về còn 5,25%/năm.

Lãi suất ngân hàng Bắc Á cho kỳ hạn 12 tháng được hạ còn 5,7%/năm. Còn khách hàng khi gửi tiền tại kỳ hạn từ 24 tháng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,85%/năm, với điều kiện gửi dưới 1 tỷ đồng. 

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

Không kỳ hạn

0.50

01 tuần

0.50

02 tuần

0.50

03 tuần

0.50

01 tháng

3.65

02 tháng

3.65

03 tháng

3.95

04 tháng

4.05

05 tháng

4.15

06 tháng

5.15

07 tháng

5.15

08 tháng

5.15

09 tháng

5.25

10 tháng

5.25

11 tháng

5.25

12 tháng

5.70

13 tháng

5.75

15 tháng

5.75

18 tháng

5.85

24 tháng

5.85

36 tháng

5.85

Nguồn: Ngân hàng Bắc Á.

Biểu lãi suất ngân hàng Bắc Á cho hạn mức trên 1 tỷ tháng 10/2024

Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng dành cho hạn mức trên 1 tỷ nằm cũng được điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất mới trong khoảng 3,85% - 6,05%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, mức lãi suất cao nhất được Ngân hàng Bắc Á ấn định cao nhất là 6,05%/năm áp dụng gửi  trên 1 tỷ đồng từ 18 tháng trở lên.

Cùng thời điểm khảo sát, nếu khách hàng chọn gửi tiền với kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm.  

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Ko kỳ hạn

0.50

01 tuần

0.50

02 tuần

0.50

03 tuần

0.50

01 tháng

3.85

02 tháng

3.85

03 tháng

4.15

04 tháng

4.25

05 tháng

4.35

06 tháng

5.35

07 tháng

5.35

08 tháng

5.35

09 tháng

5.45

10 tháng

5.45

11 tháng

5.45

12 tháng

5.90

13 tháng

5.95

15 tháng

5.95

18 tháng

6.05

24 tháng

6.05

36 tháng

6.05

 Nguồn: Ngân hàng Bắc Á.

Xem thêm tại vietnambiz.vn