Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/10/2024: Ngân hàng nào có lãi suất trên 6%?
Trong tháng 9, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Đây là tháng có ít nhà băng tăng lãi suất nhất trong vòng 5 tháng trở lại đây.
Theo thống kê, hiện lãi suất huy động cao nhất theo công bố là 6,15%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi từ 18-60 tháng tại Ngân hàng NCB.
Một vài nhà băng đang niêm yết lãi suất huy động ở mức trên 6%. SHB niêm yết lãi suất 6,1%/năm với tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng trở lên. Saigonbank niêm yết 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng cao nhất tại HDBank đạt 6,1%/năm khi khách hàng gửi tiền kỳ hạn 18 tháng. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm được Dong A Bank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng.
Dong A Bank niêm yết 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng. Ngoài ra, mức lãi suất 6%/năm đang BaoViet Bank và BVBank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng; Saigonbank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 13-24 tháng.
Tuy không chính thức điều chỉnh biểu lãi suất huy động, PVCombank, PGBank, hay GPBank đang mời gọi người gửi tiền với mức lãi suất hấp dẫn. Mức lãi suất huy động từ 6-6,25%/năm được cả 3 ngân hàng trên trưng biển mời chào trước cửa các phòng giao dịch. PGBank và PVCombank mời chào mức lãi suất 6%/năm, còn tại GPBank lên đến 6,25%/năm - mức lãi suất huy động cao nhất hiện nay.
Ngoài ra, một số ngân hàng niêm yết “lãi suất đặc biệt” dành cho khách VIP. PVCombank duy trì chính sách “lãi suất đặc biệt” cao nhất thị trường, lên tới 9,5%/năm khi gửi tiền tại quầy với điều kiện khách hàng cần gửi kỳ hạn 12-13 tháng, số tiền từ 2.000 tỷ đồng trở lên.
DongA Bank, ACB, MSB,... cũng đang duy trì lãi suất đặc biệt. Tại MSB, lãi suất đặc biệt giảm từ 8,5%/năm xuống còn 7%/năm, với điều kiện khách hàng có số dư tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi kỳ hạn 12-13 tháng.
MSB còn áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” dành cho khách hàng “bình dân”, lãi suất thực cao hơn từ 0,3-0,5%/năm so với biểu lãi suất trực tuyến.
HDBank niêm yết "lãi suất đặc biệt" với tiền gửi kỳ hạn 13 tháng lên tới 8,1%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 7,7%/năm cho tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ. Các mức lãi suất này cao hơn từ 2,3%-2,5%/năm so với tại quầy.
Dong A Bank trả “lãi suất đặc biệt” tới 7,5%/năm kỳ hạn 13 tháng, cao hơn 2,2%/năm so với lãi suất niêm yết, khách hàng cần có số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Hạn mức tiền gửi 200 tỷ đồng cũng là điều kiện để Ngân hàng ACB cho khách hàng được hưởng “lãi suất đặc biệt” khi gửi tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 13 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 1/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,65 | 3,95 | 5,15 | 5,25 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Xem thêm tại vietnamnet.vn