Sau khi giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 12-36 tháng từ ngày 7/10, Techcombank vừa điều chỉnh lãi suất huy động nhưng theo chiều hướng tăng. Techcombank tăng thêm 0,1%/năm đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 3-5 tháng, các kỳ hạn còn lại giữ nguyên.

Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1-2 tháng giữ nguyên mức 3,25%/năm. Sau khi tăng, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3-5 tháng đang là 3,55%/năm. Kỳ hạn 6-11 tháng giữ nguyên 4,55%/năm, và 12-36 tháng đang niêm yết 4,85%/năm.

Techcombank trả lãi suất tiết kiệm bậc thang, theo 3 mức: dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, và từ 3 tỷ đồng trở lên. So với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất tiền gửi từ 1 đến dưới 3 tỷ đồng cao hơn 0,1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng; và cao hơn 0,05%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 6-36 tháng.

Tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên được niêm yết cao hơn 0,2%/năm ở kỳ hạn 3-5 tháng, và cao hơn 0,1%/năm ở các kỳ hạn còn lại.

Lãi suất huy động trực tuyến cao nhất của Techcombank đang là 4,95%/năm, dành cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng, kỳ hạn 12-36 tháng. Tuy nhiên, khách hàng gửi tiền gói tiết kiệm phát lộc online, lãi suất có thể lên đến 5,6%/năm.

Từ đầu tháng 10 đến nay, số ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động là không nhiều, bao gồm: NCB (tăng kỳ hạn 1-6 tháng), Agribank (tăng kỳ hạn 1-5 tháng), Techcombank (3-5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, Bac A Bank tăng một số kỳ hạn ngắn.

Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6-11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1-36 tháng, NCB giảm từ 0,1-0,35% lãi suất kỳ hạn 13-60 tháng, trong khi VPBank giảm 0,2%/năm lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 28/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG1 THÁNG3 THÁNG6 THÁNG9 THÁNG12 THÁNG18 THÁNG
AGRIBANK2,22,73,23,24,74,7
BIDV22,33,33,34,74,7
VIETINBANK22,33,33,34,74,7
VIETCOMBANK1,61,92,92,94,64,6
ABBANK3,23,755,25,65,7
ACB3,13,54,24,34,9
BAC A BANK3,84,15,255,355,75,85
BAOVIETBANK3,345,25,45,86
BVBANK3,845,25,55,86
CBBANK3,845,555,55,75,85
DONG A BANK3,94,15,555,75,86,1
EXIMBANK3,94,35,24,55,25,8
GPBANK3,23,725,055,45,755,85
HDBANK3,853,955,14,75,56,1
KIENLONGBANK3,73,75,25,35,65,7
LPBANK3,94,15,25,25,65,9
MB3,33,74,44,45,15
MSB3,93,94,84,85,65,6
NAM A BANK3,84,155,25,65,7
NCB3,94,25,555,655,85,8
OCB3,94,15,15,15,25,4
OCEANBANK4,14,45,45,55,86,1
PGBANK3,43,8555,55,8
PVCOMBANK3,33,64,54,75,15,8
SACOMBANK3,33,64,94,95,45,6
SAIGONBANK3,33,64,84,95,86
SEABANK2,953,453,954,154,75,45
SHB3,53,855,15,55,8
TECHCOMBANK3,253,554,554,554,854,85
TPBANK3,53,84,75,25,4
VIB3,23,64,64,65,1
VIET A BANK3,43,74,84,85,45,7
VIETBANK3,845,255,65,9
VPBANK3,63,84,84,85,35,3