Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới tháng 1/2024: Cao nhất 4,25%/năm
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 1/2024
Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất huy động vốn triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 1 tháng nằm trong khoảng 1,9 - 4,25%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, nhiều ngân hàng đã giảm 0,1 - 1,8 điểm phần trăm.
Cụ thể, ngân hàng Quốc Dân đang triển khai mức lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát là 4,25%/năm.
Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng Việt Á với lãi suất tiền gửi được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng là 4,1%/năm.
Các khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn của ngân hàng Đông Á đang được niêm yết lãi suất là 3,9%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng một mức lãi suất ngân hàng hấp dẫn không kém là 3,8%/năm khi gửi tiền tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Hai ngân hàng Bản Việt và KienlongBank đang niêm yết chung lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,75%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động từ 1,9%/năm đến 3,7%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng như sau: VietinBank và BIDv có cùng lãi suất là 2,2%/năm, Agribank đang áp dụng ở mức 2%/năm và Vietcombank đang niêm yết lãi suất là 1,9%/năm.
Hiện tại, Vietcombank và SCB đang có chung mức lãi suất ngân hàng thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 1,9%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 1 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,25 |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 4,10 |
3 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,90 |
4 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 3,80 |
5 | Kienlongbank | - | 3,75 |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,75 |
7 | VietBank | - | 3,70 |
8 | OceanBank | - | 3,70 |
9 | Ngân hàng OCB | - | 3,70 |
10 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 3,60 |
11 | SeABank | - | 3,60 |
12 | VPBank | Từ 10 tỷ | 3,50 |
13 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,50 |
14 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 3,40 |
15 | Sacombank | - | 3,40 |
16 | Eximbank | - | 3,40 |
17 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,40 |
18 | PVcomBank | - | 3,35 |
19 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 3,30 |
20 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 3,30 |
21 | TPBank | - | 3,20 |
22 | Techcombank | - | 3,20 |
23 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,20 |
24 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 3,20 |
25 | HDBank | - | 3,15 |
26 | MSB | - | 3,00 |
27 | ABBank | - | 2,95 |
28 | MBBank | - | 2,80 |
29 | Saigonbank | - | 2,80 |
30 | ACB | - | 2,40 |
31 | VietinBank | - | 2,20 |
32 | BIDV | - | 2,20 |
33 | Agribank | - | 2,00 |
34 | LienVietPostBank | - | 2,00 |
35 | Vietcombank | - | 1,90 |
36 | SCB | - | 1,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn