Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 6/2024?
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 10/6, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 3,9%/năm đến 9,65%/năm.
Cụ thể, lãi suất huy động vốn cao nhất hiện được ghi nhận tại ngân hàng ABBank là 9,65%/năm, áp dụng cho các tài khoản mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Ở vị trí thứ hai là ngân hàng HDBank đang áp dụng lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 500 tỷ đồng là 8,1%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất tại ngân hàng Đông Á là 7,5%/năm khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 200 tỷ đồng.
Tài khoản có hạn mức từ 500 tỷ đồng với kỳ hạn 12 - 13 tháng, được tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 tại MSB đang được niêm yết lãi suất ngân hàng cao nhất là 7%/năm.
Khách hàng đồng thời cũng có thể cân nhắc trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng gửi tiết kiệm tại nhiều đơn vị khác để được hưởng mức lãi suất cao nhất trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,1%/năm với các quy định được áp dụng riêng tại từng ngân hàng.
Qua khảo sát, SCB hiện đang tiếp tục triển khai mức lãi suất thấp nhất trong bảng lãi suất cao nhất là 3,9%/năm. Lãi suất huy động vốn được ấn định cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng khi gửi tiết kiệm online.
Lưu ý: Tại những ngân hàng khác nhau, mức lãi suất cao nhất sẽ được niêm yết khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra.
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | ABBank | 9,65 | Mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng. |
2 | HDBank | 8,1 | 13 tháng, 500 tỷ trở lên |
3 | Ngân hàng Đông Á | 7,5 | 13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 | MSB | 7 | 12, 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
5 | OceanBank | 6,1 | 36 tháng, gửi online |
6 | Ngân hàng Bản Việt | 6 | 60 tháng, gửi thông thường |
7 | Ngân hàng OCB | 6 | 36 tháng |
8 | SHB | 5,9 | từ 36 tháng - Tiết kiệm online |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 5,9 | 18 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
10 | VietBank | 5,8 | 18 - 36 tháng, gửi Online |
11 | Saigonbank | 5,8 | 36 tháng |
12 | SeABank | 5,8 | 18 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
13 | TPBank | 5,7 | 36 tháng |
14 | Nam A Bank | 5,7 | 18 - 36 tháng - gửi online |
15 | Ngân hàng Bắc Á | 5,65 | 18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
16 | MBBank | 5,6 | 24 - 60 tháng |
17 | LienVietPostBank | 5,6 | 18 - 60 tháng, gửi online |
18 | Sacombank | 5,4 | 36 tháng, TK online |
19 | Ngân hàng Việt Á | 5,4 | 24 - 36 tháng, gửi online |
20 | Kienlongbank | 5,4 | 60 tháng |
21 | VPBank | 5,4 | 24 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ đồng |
22 | PVcomBank | 5,3 | 18 - 36 tháng, gửi online đại chúng |
23 | Eximbank | 5,2 | 60 tháng |
24 | VIB | 5,1 | 24 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu |
25 | Techcombank | 4,9 | Từ 12 tháng, gửi từ 3 tỷ trở lên (KH Private) |
26 | VietinBank | 4,8 | 24 tháng trở lên |
27 | BIDV | 4,7 | 12 - 36 tháng |
28 | Agribank | 4,7 | 12 - 24 tháng |
29 | Vietcombank | 4,7 | 24 - 60 tháng |
30 | SCB | 3,9 | 13 - 36 tháng gửi online |
Tổng hợp: Thanh Hạ.
Xem thêm tại vietnambiz.vn