Lãi suất ngân hàng Saigonbank 4/2024 cao nhất 6,2%/năm
Lãi suất ngân hàng Saigonbank áp dụng với khách hàng cá nhân
Trong lần cập nhật mới nhất, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) đã triển khai phạm vi lãi suất tiền gửi mới dành cho tiền gửi trong kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, khách hàng cá nhân sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 2,3 - 5,8%/năm, chênh lệch 0,2 - 0,4 điểm % tại đa số các kỳ hạn so với ghi nhận vào tháng trước.
Chi tiết hơn, các kỳ hạn 1 - 5 tháng có mức lãi suất tiết kiệm tương ứng là 2,3%/năm (1 tháng), 2,4%/năm (2 tháng), 2,5%/năm (3 tháng), 2,7%/năm (4 tháng) và 2,8%/năm (5 tháng) sau khi cùng giảm 0,2 điểm %.
Lãi suất của các khoản tiền gửi trong kỳ hạn 6 tháng và 7 - 8 tháng cùng giảm nhẹ 0,1 điểm %, lần lượt về mức 3,8%/năm và 3,9%/năm.
Trái lại, đối với các kỳ hạn tiền gửi dài 13 - 36 tháng, ngân hàng Saigonbank điều chỉnh đồng loạt tăng. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 13 tháng tăng 0,1 điểm%, lên mức 5,2%/năm; kỳ hạn 18 tháng tăng 0,2 điểm %, lên mức 5,6%/năm; kỳ hạn 24 tháng tăng 0,3 điểm %, lên mức 5,7%/năm và kỳ hạn 36 tháng tăng 0,4 điểm%, lên mức 5,8%/năm.
Riêng tiền gửi các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng và 12 tháng tiếp tục đi ngang trong tháng 4, lần lượt ổn định tại mức 4,1%/năm, 4,2%/năm, 4,3%/năm và 5%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng Saigonbank dành cho các khoản tiền gửi trong 1 tuần và 2 tuần tiếp tục ổn định ở mức 0,2%/năm trong tháng này. Lưu ý, hai kỳ hạn ngắn này chỉ được triển khai với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài phương thức kể trên, Saigonbank còn triển khai ba phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất cũng trái chiều trong tháng này, cụ thể:
- Lĩnh lãi hàng tháng: 2,3 - 5,41%/năm (chênh lệch 0,21 - 0,34 điểm %)
- Lĩnh lãi hàng quý: 2,5 - 5,43%/năm (chênh lệch 0,2 - 0,34 điểm %)
- Lĩnh lãi trước: 2,03 - 5,17%/năm (chênh lệch 0,29 - 0,46 điểm %)
Trong đó, khi lựa chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng còn có một phương án khác là gửi tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất không đổi là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Trả lãi cuối kỳ (%/năm) | Trả lãi hàng quý (%/năm) | Trả lãi hàng tháng (%/năm) | Trả lãi trước (%/năm) |
Tiết kiệm không kỳ hạn | 0,10% | |||
Tiết kiệm có kỳ hạn | ||||
01 tuần | 0,20% | |||
02 tuần | 0,20% | |||
01 tháng | 2,30% | 2,30% | 2,03% | |
02 tháng | 2,40% | 2,40% | 2,39% | |
03 tháng | 2,50% | 2,50% | 2,49% | 2,48% |
04 tháng | 2,70% | 2,69% | 2,68% | |
05 tháng | 2,80% | 2,78% | 2,76% | |
06 tháng | 3,80% | 3,79% | 3,77% | 3,73% |
07 tháng | 3,90% | 3,86% | 3,81% | |
08 tháng | 3,90% | 3,86% | 3,80% | |
09 tháng | 4,10% | 4,06% | 4,05% | 3,98% |
10 tháng | 4,20% | 4,14% | 4,06% | |
11 tháng | 4,30% | 4,22% | 4,13% | |
12 tháng | 5,00% | 4,91% | 4,89% | 4,77% |
13 tháng | 5,20% | 5,07% | 4,92% | |
18 tháng | 5,60% | 5,42% | 5,39% | 5,17% |
24 tháng | 5,70% | 5,43% | 5,41% | 5,12% |
36 tháng | 5,80% | 5,38% | 5,36% | 4,94% |
Nguồn: Saigonbank.
Lãi suất tiền gửi thanh toán bằng VND của khách hàng tổ chức
Lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng tổ chức tiếp tục không có biến động mới trong tháng này. Hiện, phạm vi lãi suất vẫn dao động trong khoảng 2,1 - 4,6%/năm, dành cho các khoản tiền có kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, mức lãi suất 2,1%/năm và 2,3%/năm được triển khai tương ứng cho các nhóm kỳ hạn 1 - 2 tháng và 3 - 5 tháng.
Tương tự, lãi suất của các kỳ hạn còn lại vẫn được ấn định ở mức cũ như sau: 3,3%/năm (6 - 8 tháng), 3,5%/năm (9 - 11 tháng) và 4,6%/năm (12 - 36 tháng).
Trường hợp chọn các khoản tiền gửi ngắn hạn trong 1 tuần hay 2 tuần và không kỳ hạn, khách hàng tổ chức sẽ được nhận mức lãi suất khá thấp là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất (% năm) |
Tiết kiệm không kỳ hạn | 0,10% |
Tiết kiệm có kỳ hạn | |
1 tuần | 0,20% |
2 tuần | 0,20% |
1 tháng | 2,10% |
2 tháng | 2,10% |
3 tháng | 2,30% |
4 tháng | 2,30% |
5 tháng | 2,30% |
6 tháng | 3,30% |
7 tháng | 3,30% |
8 tháng | 3,30% |
9 tháng | 3,50% |
10 tháng | 3,50% |
11 tháng | 3,50% |
12 tháng | 4,60% |
13 tháng | 4,60% |
18 tháng | 4,60% |
24 tháng | 4,60% |
36 tháng | 4,60% |
Nguồn: Saigonbank.
Xem thêm tại vietnambiz.vn