Ngân hàng nào đang huy động vốn kỳ hạn 6 tháng cao nhất hệ thống?
Trong tháng 12 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,0%/năm đến 5,55%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận tại Ngân hàng Đông Á với 5,55%/năm, soán ngôi quán quân của Ngân hàng Bắc Á vào tháng trước.
Như vậy, Ngân hàng Bắc Á xuống vị trí á quân trong danh sách với mức lãi suất 5,5%/năm, điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, ngân hàng này đưa ra lãi suất là 5,3%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Nói thêm, Ngân hàng Bắc Á đang là nhà băng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng cao nhất trong hệ thống.
Thấp hơn ở mức 5,45%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà Ngân hàng CBBank đang niêm yết. Trong khi đó, OceanBank đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm.
Hai ngân hàng đang cùng chung niêm yết lãi suất huy động vốn 5,2%/năm là HDBank và Eximbank. Thấp hơn với 5,15%/năm là lãi suất đang được triển khai tại NCB với cùng kỳ hạn nửa năm.
Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng cao nhất tại VPBank là 5%/năm với điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi thấp hơn, mức lãi suất áp dụng dao động 4,8% - 4,9%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2% - 4,8%/năm.
Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, VietinBank chỉ trả 2%/năm cho kỳ hạn nửa năm, thấp nhất trong hệ thống. Riêng Agribank vượt bậc với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 12/2024 cho kỳ hạn 6 tháng
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 6 tháng |
1 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,55 |
2 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,50 |
3 | CBBank | 5,45 | |
4 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,30 |
5 | OceanBank | - | 5,30 |
6 | HDBank | - | 5,20 |
7 | Eximbank | - | 5,20 |
8 | NCB | - | 5,15 |
9 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10 |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,10 |
11 | Kienlongbank | - | 5,00 |
12 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,00 |
13 | VietBank | - | 5,00 |
14 | Ngân hàng OCB | - | 5,00 |
15 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 4,90 |
16 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 4,90 |
17 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 4,90 |
18 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 4,80 |
19 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 4,80 |
20 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 4,80 |
21 | Saigonbank | - | 4,80 |
22 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 4,70 |
23 | SHB | Dưới 2 tỷ | 4,70 |
24 | MSB | - | 4,70 |
25 | TPBank | - | 4,60 |
26 | ABBank | - | 4,60 |
27 | Ngân hàng Việt Á | - | 4,60 |
28 | Techcombank | - | 4,40 |
29 | Ngân hàng Lộc Phát | - | 4,30 |
30 | MBBank | Từ 1 tỷ | 4,30 |
31 | MBBank | Dưới 1 tỷ | 4,20 |
32 | Sacombank | - | 4,20 |
33 | PVcomBank | - | 4,20 |
34 | Agribank | - | 3,50 |
35 | ACB | 3,50 | |
36 | BIDV | - | 3,00 |
37 | Vietcombank | - | 2,90 |
38 | SCB | - | 2,90 |
39 | VietinBank | - | 2,00 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn