Ngày 12/7, tỷ giá ngoại tệ tăng mạnh tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 12/7 bất ngờ bật tăng mạnh trở lại cả hai chiều mua và bán tại tất cả các ngân hàng sau nhiều phiên giảm liên tiếp.
Theo khảo sát, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất là 157,55 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 162,24 VND/JPY tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 155,22 | 156,79 | 164,28 | 2,69 | 2,72 | 2,85 |
Agribank | 155,71 | 156,34 | 163,76 | 2,25 | 2,26 | 2,46 |
VietinBank | 155,82 | 156,12 | 163,57 | 2,24 | 2,24 | 2,24 |
BIDV | 155,51 | 156,45 | 163,61 | 2,19 | 2,21 | 2,33 |
Techcombank | 152,89 | 157,04 | 165,29 | 2,31 | 2,32 | 2,34 |
NCB | 154,92 | 156,12 | 164 | 2,39 | 2,39 | 2,39 |
Eximbank | 156,86 | 157,33 | 162,24 | 2,28 | 2,29 | 2,32 |
Sacombank | 157,55 | 158,05 | 162,58 | 2,20 | 2,20 | 2,22 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng biến động không đồng nhất nhưng xu hướng tăng chiếm đa số. Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào tăng tại 4 ngân hàng, giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng; còn tỷ giá bán ra tăng tại 4 ngân hàng và giảm tại 4 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt ở mức 16.965 VND/AUD - cao nhất. Ngược lại, ngân hàng Techcombank có tỷ giá bán ra ở mức 17.568 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.761 | 16.931 | 17.474 | 43 | 44 | 45 |
Agribank | 16.863 | 16.931 | 17.439 | 13 | 13 | 13 |
VietinBank | 16.923 | 17.023 | 17.473 | -2 | -2 | -2 |
BIDV | 16.910 | 17.012 | 17.451 | -13 | -14 | -11 |
Techcombank | 16.657 | 16.926 | 17.568 | 5 | 5 | 6 |
NCB | 16.795 | 16.895 | 17.564 | 20 | 20 | 17 |
Eximbank | 16.859 | 16.910 | 17.472 | 0 | 0 | -4 |
Sacombank | 16.965 | 17.015 | 17.525 | -15 | -15 | -20 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng tiếp đà tăng mạnh trên 100 đồng theo hai chiều mua - bán. Trong đó, ngân hàng Vietcombank điều chỉnh tỷ giá bán ra tăng mạnh nhất 182 đồng so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và ngân hàng VietinBank áp dụng tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.546 VND/GBP và 33.418 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 32.006 | 32.329 | 33.367 | 174 | 175 | 182 |
Agribank | 32.129 | 32.323 | 33.308 | 134 | 135 | 137 |
VietinBank | 32.408 | 32.458 | 33.418 | 117 | 117 | 117 |
BIDV | 32.228 | 32.422 | 33.339 | 99 | 99 | 102 |
Techcombank | 32.006 | 32.388 | 33.354 | 114 | 115 | 124 |
NCB | 32.353 | 32.473 | 33.277 | 147 | 147 | 158 |
Eximbank | 32.313 | 32.378 | 33.321 | 137 | 138 | 134 |
Sacombank | 32.546 | 32.596 | 33.266 | 107 | 107 | 125 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) sáng nay tăng tại hầu hết các ngân hàng. Ở chiều bán ra, riêng Techcombank vẫn duy trì ổn định so với phiên khảo sát trước đó.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào tiền mặt cao nhất ở mức 17,46 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 19,12 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16 | 17,78 | 19,4 | 0,10 | 0,11 | 0,13 |
Agribank | - | 17,7 | 19,34 | - | 0,09 | 0,11 |
VietinBank | 17,46 | 17,86 | 19,46 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
BIDV | 16,19 | 17,88 | 19,12 | 0,03 | - | 0,04 |
Techcombank | - | - | 21 | - | - | 0 |
NCB | 14,47 | 16,47 | 20,98 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 12 đồng so với hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.433 VND/CNY. Song song đó, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.570 VND/CNY, tăng 5 đồng so với sáng qua.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.433 | 3.467 | 3.579 | 12 | 11 | 12 |
VietinBank | - | 3.460 | 3.570 | - | 5 | 5 |
BIDV | - | 3.467 | 3.577 | - | 4 | 4 |
Techcombank | - | 3.320 | 3.710 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.428 | 3.581 | - | 0 | -1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.210 VND/USD và 25.460 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.947,38 VND/EUR và 28.424,86 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.467,07 VND/SGD và 19.251,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.194,68 VND/CAD và 18.968,02 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 622,36 VND/THB và 717,99 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Xem thêm tại vietnambiz.vn