SeABank áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 9/2024 là 5,95%

Khung lãi suất Ngân hàng SeABank dành cho khách hàng cá nhân 

Ghi nhận vào ngày 12/8, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng 2,95 - 5,75%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 tháng là 2,95%/năm; các kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất huy động ở mức 3,45%/năm.

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được triển khai lãi suất huy động là 4,15 %/năm, kỳ hạn 7 tháng là 4,23%/năm và kỳ hạn 8 tháng là 4,26 %/năm.

Tại kỳ hạn 9 tháng,  lãi suất tiết kiệm ở mức 4,29 %/năm;kỳ hạn 10 tháng là 4,32 %/năm, kỳ hạn 11 tháng là 4,35 %/năm.

Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng là 5 %/năm và kỳ hạn 13 tháng là 5,2%/năm.

Từ kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh xuống mức 5,75%/năm, đây cũng là mức lãi suất cao nhất được áp dụng tại SeABank hiện tại với hình thức này.

Với các khoản tiết kiệm gửi kỳ hạn cực ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày sẽ được áp dụng mức lãi suất là 0,5%/năm.


Kì hạn
Lãi suất năm
7   Ngày0.50   %
14   Ngày0.50   %
21   Ngày0.50   %
1   Tháng2.95   %
2   Tháng2.95   %
3   Tháng3.45   %
4   Tháng3.45   %
5   Tháng3.45   %
6   Tháng4.15   %
7   Tháng4.23   %
8   Tháng4.26   %
9   Tháng4.29   %
10   Tháng4.32   %
11   Tháng4.35   %
12   Tháng5.00   %
13   Tháng5.20   %
15   Tháng5.75   %
18   Tháng5.75   %
24   Tháng5.75   %
36   Tháng5.75   %

Nguồn: SeABank.

Biểu lãi suất Tiết kiệm Bậc thang tại ngân hàng SeABank

Tại biểu lãi suất Tiết kiệm Bậc thang, mức lãi suất áp dụng theo các mức tiền gửi khác nhau có phần nhỉnh hơn so với hình thức gửi thông thường và luỹ tiến theo số tiền ở các kỳ hạn gửi dài hơn (từ 6 tháng trở lên).

Các khung lãi suất áp dụng cho 5 nhóm hạn mức được niêm yết như sau:

- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: 2,95 - 5,75%/năm.

- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: 2,95 - 5,8%/năm.

- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: 2,95 - 5,85%/năm.

- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: 2,95 - 5,9%/năm.

- Từ 10 tỷ đồng trở lên: 2,95 - 5,95%/năm.

Kỳ hạn

100tr - dưới 500 tr

500tr - dưới 1 tỷ

1 tỷ - dưới 5 tỷ

5 tỷ - dưới 10 tỷ

10 tỷ trở lên

1 tháng

2,95

2,95

2,95

2,95

2,95

2 tháng

2,95

2,95

2,95

2,95

2,95

3 tháng

3,45

3,45

3,45

3,45

3,45

4 tháng

3,45

3,45

3,45

3,45

3,45

5 tháng

3,45

3,45

3,45

3,45

3,45

6 tháng

4,15

4,2

4,25

4,3

4,35

7 tháng

4,23

4,28

4,33

4,38

4,43

8 tháng

4,26

4,31

4,36

4,41

4,46

9 tháng

4,29

4,34

4,39

4,44

4,49

10 tháng

4,32

4,37

4,42

4,47

4,52

11 tháng

4,35

4,4

4,45

4,5

4,55

12 tháng

5

5,05

5,1

5,15

5,2

13 tháng

5,2

5,25

5,3

5,35

5,4

15 tháng

5,75

5,8

5,85

5,9

5,95

18 tháng

5,75

5,8

5,85

5,9

5,95

24 tháng

5,75

5,8

5,85

5,9

5,95

36 tháng

5,75

5,8

5,85

5,9

5,95

Nguồn: SeAbank.

SeABank cũng duy trì triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm trong tháng này như Tiết kiệm Thông minh, Tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, Tiết kiệm trả lãi hàng tháng, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ.

Xem thêm tại vietnambiz.vn