So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2024
Bước sang tháng 6, các ngân hàng thương mại được khảo sát hiện đang áp dụng biểu lãi suất kỳ hạn 2 năm từ 3,9%/năm đến 5,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, OceanBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 2 năm là 5,9%/năm.
Các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân, VietBank và OCB đang được ấn định chung một mức lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn là 5,7%/năm khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng và Saigonbank không quy định hạn mức.
Lãi suất tiền gửi tại MBBank hiện được áp dụng ở mức 5,6%/năm.
Tại ngân hàng Bắc Á, khách hàng gửi tiền trong cùng kỳ hạn với hạn mức dưới 1 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 5,5%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 3,9%/năm đến 5,4%/năm.
Trong tháng này, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất đang được triển khai cụ thể như sau:
- VietinBank triển khai ở mức 4,8%/năm
- Agribank, Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm
So với tháng trước, ABBank và SCB tiếp tục là hai ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 12 tháng |
1 | OceanBank | - | 5,90 |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,80 |
3 | VietBank | - | 5,80 |
4 | Ngân hàng OCB | - | 5,80 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,70 |
6 | Saigonbank | - | 5,70 |
7 | MBBank | - | 5,60 |
8 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,50 |
9 | HDBank | - | 5,40 |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40 |
11 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,40 |
12 | LienVietPostBank | - | 5,30 |
13 | Kienlongbank | - | 5,30 |
14 | VPBank | Dưới 10 tỷ | 5,30 |
15 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,30 |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,30 |
17 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,20 |
18 | Eximbank | - | 5,10 |
19 | VIB | Từ 10 trđ trở lên | 5,00 |
20 | Sacombank | - | 5,00 |
21 | SeABank | - | 5,00 |
22 | VietinBank | - | 4,80 |
23 | PVcomBank | - | 4,80 |
24 | Agribank | - | 4,70 |
25 | Vietcombank | - | 4,70 |
26 | BIDV | - | 4,70 |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,70 |
28 | Techcombank | - | 4,50 |
29 | ACB | 4,40 | |
30 | MSB | - | 4,20 |
31 | ABBank | - | 3,90 |
32 | SCB | - | 3,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.
Xem thêm tại vietnambiz.vn