So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng: OceanBank có lãi cao nhất tháng 10/2024
Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của 42 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ 1,7% - 4,3%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, Ngân hàng Đại Dương (OceanBank) tiếp tục dẫn đầu với mức lãi suất huy động là 4,3%/năm, nhỉnh hơn tháng trước 0,1 điểm %.
Ngay kế tiếp là Ngân hàng Bắc Á khi trả lãi 4,15%/năm, với điều kiện gửi hạn mức trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, mức lãi suất áp dụng là 3,95%/năm, tương đương tháng 9.
Ngân hàng Đông Á đang áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm là 4,1%/năm, không kèm hạn mức gửi.
Trong khi đó tại mức 4,0%/năm, có hai ngân hàng cùng ấn định lãi suất huy động này là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Phương Đông (OCB).
Bên cạnh ngân hàng Nam Á, VPBank cũng đưa ra lãi suất tiền gửi là 3,9%/năm song kèm điều kiện khách hàng gửi trên 50 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, lãi suất huy động vốn được VPBank áp dụng từ 3,7% - 3,8%/năm.
TPBank đang ấn định mức lãi suất tiền gửi là 3,8%/năm với kỳ hạn 3 tháng.
Trong khi đó, VIB đưa ra lãi suất tiền gửi là 3,7%/năm và kèm điều kiện gửi từ 3 tỷ đồng trở lên. Bên cạnh đó mức 3,7%/năm còn có VietBank, Bản Việt và SHB (gửi từ 2 tỷ trở lên).
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,7%/năm đến 3,7%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng 10, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:
- Agribank và BIDV triển khai lãi suất tiền gửi cùng ở mức 2%/năm.
- Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 1,9%/năm với cùng kỳ hạn.
- VietinBank đưa ra lãi suất 1,7%/năm với kỳ hạn 3 tháng, mức thấp nhất hiện tại trong hệ thống ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 10/2024
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 3 tháng |
1 | OceanBank | - | 4,30 |
2 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 4,15 |
3 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,10 |
4 | NCB | - | 4,00 |
5 | Ngân hàng OCB | - | 4,00 |
6 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 3,95 |
7 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,90 |
8 | Ngân hàng Nam Á | 3,90 | |
9 | TPBank | - | 3,80 |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,80 |
11 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 3,70 |
12 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 3,70 |
13 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 3,70 |
14 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 3,70 |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,70 |
16 | VietBank | - | 3,70 |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,70 |
18 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,60 |
19 | MBBank | Từ 3 tỷ | 3,60 |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,60 |
21 | Saigonbank | - | 3,60 |
22 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50 |
23 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,50 |
24 | HDBank | - | 3,45 |
25 | MBBank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 3,45 |
26 | SeABank | - | 3,45 |
27 | MBBank | Từ 500trđ - dưới 1 tỷ | 3,40 |
28 | Eximbank | - | 3,40 |
29 | ABBank | - | 3,40 |
30 | Techcombank | - | 3,35 |
31 | MBBank | Dưới 500trđ | 3,30 |
32 | PVcomBank | - | 3,30 |
33 | Sacombank | - | 3,20 |
34 | MSB | - | 3,20 |
35 | Kienlongbank | - | 3,10 |
36 | ACB | 2,70 | |
37 | LPBank | - | 2,50 |
38 | Agribank | - | 2,00 |
39 | BIDV | - | 2,00 |
40 | Vietcombank | - | 1,90 |
41 | SCB | - | 1,90 |
42 | VietinBank | - | 1,70 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn