So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2025
Ghi nhận mới nhất cho thấy, hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm - 5,7%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, Ngân hàng số Vikki (tên cũ là Đông Á) đang là nơi trả lãi suất tiết kiệm cao nhất hệ thống với 5,7%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Ngay kế tiếp là ABBank với 5,60%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
Trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng tháng 3/2025, duy nhất ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng 5,55%/năm là VCBNeo (tên cũ CBBbank). Thấp hơn ở mức 5,4%/năm là mức lãi suất mà Ngân hàng OceanBank đang triển khai cho cùng kỳ hạn. Và Ngân hàng Bản Việt đang đưa ra lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng là 5,35%/năm.
Trong khi đó, NCB và Ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất với cùng kỳ hạn là 5,25%/năm, riêng Bắc Á kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng.
Hai ngân hàng này đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 5,2%/năm là Kienlongbank và Eximbank.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong các nhà băng được thống kê.
Ngoài Vietcombank, hai ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Rêng Agribank đang áp dụng lãi suất là 3,5%/năm.
Bảng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2025
Ngân hàng | Số tiền gửi | 9 tháng (%/năm) |
Vikki | - | 5,70 |
ABBank | 5,60 | |
CBBank | 5,55 | |
OceanBank | - | 5,40 |
Ngân hàng Bản Việt | - | 5,35 |
Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,25 |
NCB | - | 5,25 |
Kienlongbank | - | 5,20 |
Eximbank | - | 5,20 |
VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10 |
Ngân hàng OCB | - | 5,10 |
Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,05 |
VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,00 |
VietBank | - | 5,00 |
TPBank | - | 4,90 |
VPBank | Dưới 1 tỷ | 4,90 |
VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 4,90 |
VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 4,90 |
Saigonbank | - | 4,90 |
Techcombank | - | 4,70 |
VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 4,70 |
VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 4,70 |
VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 4,70 |
SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 4,70 |
MSB | - | 4,70 |
HDBank | - | 4,60 |
SHB | Dưới 2 tỷ | 4,60 |
Ngân hàng Việt Á | - | 4,60 |
PVcomBank | - | 4,40 |
MBBank | Từ 1 tỷ | 4,30 |
Sacombank | - | 4,30 |
MBBank | Dưới 1 tỷ | 4,20 |
Ngân hàng Lộc Phát | - | 4,10 |
ACB | 3,70 | |
Agribank | - | 3,50 |
VietinBank | - | 3,00 |
BIDV | - | 3,00 |
Vietcombank | - | 2,90 |
SCB | - | 2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn