So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2025
Ghi nhận mới nhất cho thấy, hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm - 5,55%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, VCBNeo (tên cũ là CBBank) đang là nơi trả lãi suất tiết kiệm cao nhất hệ thống với 5,55%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Ngay kế tiếp là Vikki với 5,45%/năm.

Nguồn: PV tổng hợp.
Trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng tháng 4/2025, duy nhất ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng 5,35%/năm là Ngân hàng Bản Việt.
Thấp hơn ở mức 5,3%/năm là mức lãi suất mà ABBank đang triển khai cho cùng kỳ hạn.
Ngân hàng Bắc Á đang đưa ra hai khung lãi suất tiết kiệm là 5,25%/năm và 5,05%/năm, theo hạn mức gửi trên 1 tỷ và dưới 1 tỷ đồng.
Trong khi đó, NCB và Eximbank áp dụng lãi suất với cùng kỳ hạn là 5,15%/năm và 5,1%/năm.
Các ngân hàng này đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 5%/năm là Kienlongbank, VietBank và OCB.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong các nhà băng được thống kê.
Ngoài Vietcombank, hai ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Rêng Agribank đang áp dụng lãi suất là 3,5%/năm.
Bảng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2025
Ngân hàng | 9 tháng (%/năm) |
VCBNeo | 5,55 |
Vikki | 5,45 |
Bản Việt | 5,35 |
ABBank | 5,30 |
Bắc Á (> 1 tỷ) | 5,25 |
NCB | 5,15 |
Eximbank | 5,10 |
Bắc Á (< 1 tỷ) | 5,05 |
Kienlongbank | 5,00 |
VietBank | 5,00 |
Ngân hàng OCB | 5,00 |
TPBank | 4,90 |
VPBank (> 50 tỷ) | 4,90 |
Saigonbank | 4,90 |
VPBank (10 - 50 tỷ) | 4,80 |
VIB (300tr - 3 tỷ) | 4,70 |
VIB (> 3 tỷ) | 4,70 |
VPBank (<1 tỷ) | 4,70 |
VPBank (1-3 tỷ) | 4,70 |
VPBank (3-10 tỷ) | 4,70 |
SHB (> 2 tỷ) | 4,70 |
MSB | 4,70 |
HDBank | 4,60 |
VIB (10 - 300 tr) | 4,60 |
SHB (< 2 tỷ) | 4,60 |
Ngân hàng Việt Á | 4,60 |
Techcombank | 4,55 |
PVcomBank | 4,40 |
MBBank (> 1 tỷ) | 4,30 |
Sacombank | 4,30 |
MBBank (<1 tỷ) | 4,20 |
LPBank | 4,10 |
SeABank | 3,95 |
ACB | 3,70 |
Agribank | 3,50 |
VietinBank | 3,00 |
BIDV | 3,00 |
Vietcombank | 2,90 |
SCB | 2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn