Tháng 1/2025, gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng nào hưởng lãi suất cao nhất?
Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% đến 6,4%/năm theo hình thức trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn 24 tháng, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, Ngân hàng Bắc Á vẫn tiếp tục là ngân hàng trả lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất cho kỳ hạn gửi 24 tháng, theo hình thức trả lãi cuối kỳ với 6,4%/năm với điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng, nếu dưới mức này, nhà băng này đưa ra lãi suất là 6,2%/năm. Trong khi đó, SCB tiếp tục là nơi trả lãi thấp nhất với 3,9%/năm.
Ngân hàng Bản Việt sau khi tăng lãi suất cũng đã vươn lên vị trí đồng hạng hai với 6,2%/năm.
Ngân hàng Đông Á và OceanBank đồng hạng vị trí thứ ba khi niêm yết lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn 2 năm ở mức 6,1%/năm. Saigonbank đang chi trả mức lãi suất tiền gửi là 6%/năm cho kỳ hạn 2 năm, nhỉnh hơn so với 5,9%/năm của CBBank.
Tại mức 5,8%/năm, hai ngân hàng Eximbank và VietBank đang cùng ấn định lãi suất tiết kiệm này và không kèm điều kiện hạn mức gửi.
Đối với VPBank, ngân hàng này áp dụng mức 5,7%/năm cho lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm với điều kiện gửi từ 10 tỷ. Song song đó, MBBank và OCB cũng đang niêm yết mức lãi suất này cho cùng kỳ hạn mà không kèm hạn mức.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9 - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Vietcombank và BIDV cùng ở mức lãi suất 4,7%/năm trong kỳ hạn 2 năm. Trong khi đó, Agribank triển khai nhỉnh hơn với mức 4,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 1/2025
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 24 tháng (%/năm) |
1 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 6,40 |
2 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 6,20 |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20 |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10 |
5 | OceanBank | - | 6,10 |
6 | Saigonbank | - | 6,00 |
7 | CBBank | 5,90 | |
8 | Eximbank | - | 5,80 |
9 | VietBank | - | 5,80 |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,70 |
11 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,70 |
12 | MBBank | Dưới 1 tỷ | 5,70 |
13 | MBBank | Từ 1 tỷ | 5,70 |
14 | Ngân hàng OCB | - | 5,70 |
15 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 5,60 |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,60 |
17 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,60 |
18 | Indovinabank | 5,59 | |
19 | NCB | - | 5,50 |
20 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 5,50 |
21 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 5,50 |
22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,50 |
23 | MSB | - | 5,50 |
24 | HDBank | - | 5,40 |
25 | Kienlongbank | - | 5,30 |
26 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,30 |
27 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 5,30 |
28 | PVcomBank | - | 5,30 |
29 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,10 |
30 | Sacombank | - | 5,00 |
31 | Shinhan Bank | 5,00 | |
32 | Agribank | - | 4,80 |
33 | VietinBank | - | 4,70 |
34 | Vietcombank | - | 4,70 |
35 | BIDV | - | 4,70 |
36 | Techcombank | - | 4,70 |
37 | Standard Chartered | - | 4,66 |
38 | ACB | 4,50 | |
39 | SCB | - | 3,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn