Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (28/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.249 VND/USD, giảm 12 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. 

Tại chiều mua vào, Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở mức 25.150 VND/USD, trong khi ngân hàng Vietcombank đang niêm yết tỷ giá với mức thấp nhất là 25.091 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.650 VND/USD và 25.730 VND/USD, tăng 50 đồng ở chiều mua và 30 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.249

-12

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.037

25.461

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.091

25.461

-53

-13

VietinBank

25.112

25.461

-11

-12

BIDV

25.121

25.461

-53

-13

Techcombank

25.092

25.461

-11

-13

Eximbank

25.112

25.461

-8

-12

Sacombank

25.150

25.461

6

-13

Tỷ giá chợ đen

25.650

25.730

50

30

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm mạnh trên 100 đồng tại tất cả các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Trong đó, Vietinbank là ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh nhất ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 27.195 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 27.850 VND/EUR. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.600 VND/EUR và 27.701 VND/EUR, cùng ghi nhận giảm 30 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.754

28.211

-128

-145

Vietinbank

26.624

28.124

-521

-221

BIDV

26.954

28.271

-142

-103

Techcombank

26.847

28.225

-123

-107

Eximbank

27.008

27.850

-109

-148

Sacombank

27.195

27.955

-119

-119

HSBC

26.910

27.954

-126

-130

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.600

27.701

-30

-30

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) sáng nay được điều chỉnh tăng mạnh trong khoảng 3,01 - 5,31 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng khảo sát.

Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 162,18 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 166,98 VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

159,31

168,61

3,25

3,44

Agribank

160,41

168,49

3,51

3,58

Vietinbank

160,44

170,14

3,36

5,31

BIDV

159,86

168,99

3,01

3,46

Techcombank

157,86

170,41

3,76

3,87

NCB

159,73

168,79

3,53

3,52

Eximbank

161,93

166,98

3,78

3,69

Sacombank

162,18

167,19

3,47

3,47

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đều đồng loạt giảm mạnh từ 329 - 427 đồng theo cả hai chiều mua và bán so với phiên giao dịch đầu tuần. 

Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.381 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Eximbank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.812 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

16.132

16.817

-372

-388

Agribank

16.271

16.830

-348

-354

Vietinbank

16.256

16.876

-427

-357

BIDV

16.339

16.951

-352

-329

Techcombank

16.039

16.955

-355

-352

NCB

16.173

16.982

-363

-371

Eximbank

16.270

16.812

-372

-405

Sacombank

16.381

16.936

-340

-340

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở cả hai chiều giao dịch mua và bán đều giảm mạnh từ 138 đồng đến 317 đồng tại tất cả các ngân hàng khảo sát.

Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào cao nhất là 32.295 VND/GBP. Ngược lại, ngân hàng Eximbank hiện đang có tỷ giá bán ra thấp nhất là 32.949 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

31.690

33.042

-207

-211

Agribank

31.878

33.039

-174

-177

Vietinbank

32.024

33.204

-317

-147

BIDV

31.981

33.245

-207

-169

Techcombank

31.775

33.133

-142

-138

NCB

32.063

33.006

-207

-210

Eximbank

32.048

32.949

-201

-248

Sacombank

32.295

33.005

-161

-171

Xem thêm tại vietnambiz.vn