Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (7/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.246 VND/USD, giảm 6 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. 

Đối với chiều mua vào, ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở mức 25.263 VND/USD, trong khi ngân hàng Eximbank đang niêm yết tỷ giá thấp nhất là 25.208 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.700 VND/USD và 25.800 VND/USD, giảm 200 đồng chiều mua và 180 đồng chiều bán so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.246

-6

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.034

25.458

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.208

25.458

-6

-6

VietinBank

25.232

25.458

2

-6

BIDV

25.238

25.458

-6

-6

Techcombank

25.222

25.458

-2

-6

Eximbank

25.230

25.458

20

-6

Sacombank

25.263

25.458

8

-6

Tỷ giá chợ đen

25.700

25.800

-200

-180

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) cuối tuần được điều chỉnh tăng mạnh 81 - 189 đồng tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều mua vào so với đầu tuần. 

Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 27.252 VND/EUR và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 28.012 VND/EUR, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.670 VND/EUR và 27.770 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 79 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.803

28.273

171

181

Vietinbank

26.663

28.163

-213

81

BIDV

27.007

28.283

181

197

Techcombank

26.908

28.275

169

185

Eximbank

27.053

27.980

189

201

Sacombank

27.252

28.012

157

164

HSBC

26.919

27.905

143

145

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.670

27.770

79

79

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các ngân hàng khảo sát. Ở chiều mua vào, tỷ giá tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.

Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 156,10 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 160,77 VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

153,24

162,19

0,14

0,15

Agribank

154,11

162,01

-0,27

0,13

Vietinbank

153,79

163,49

-0,81

1,54

BIDV

154,08

162,09

0,10

0,09

Techcombank

151,36

163,79

0,00

0,06

NCB

153,46

161,75

-0,45

-0,73

Eximbank

155,44

160,77

0,20

0,24

Sacombank

156,10

161,13

-0,04

-0,02

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh tăng mạnh nhất ở cả hai chiều mua - bán so với các ngân hàng khác.

Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.910 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại BIDV đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 17.370 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

16.691

17.400

165

172

Agribank

16.817

17.392

160

163

Vietinbank

16.822

17.442

97

167

BIDV

16.839

17.375

137

141

Techcombank

16.616

17.530

181

182

NCB

16.759

17.370

135

34

Eximbank

16.808

17.417

156

164

Sacombank

16.910

17.470

142

146

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt tăng mạnh trong khoảng 165 - 348 đồng tại các ngân hàng khảo sát..

Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 32.237 VND/GBP. Ngoài ra, ngân hàng NCB có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 32.817 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

31.637

32.982

280

292

Agribank

31.797

32.970

281

287

Vietinbank

31.971

33.151

165

335

BIDV

31.893

33.001

260

285

Techcombank

31.747

33.092

329

348

NCB

32.026

32.817

265

178

Eximbank

31.988

32.985

287

303

Sacombank

32.237

32.947

285

285

Xem thêm tại vietnambiz.vn