Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng chủ yếu giảm trong ngày 21/5
Tỷ giá yen Nhật giảm ở tất cả các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (21/5) đồng loạt giảm cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng so với hôm qua.
Hiện, tỷ giá chiều mua vào đạt mức cao nhất là 160,66 VND/JPY thuộc về ngân hàng Sacombank, trong khi tỷ giá chiều bán ra thấp nhất là 165,41 VND/JPY được ghi nhận tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 157,78 | 159,38 | 166,95 | -0,62 | -0,62 | -0,63 |
Agribank | 158,80 | 159,44 | 166,68 | -0,56 | -0,56 | -0,60 |
VietinBank | 159,23 | 159,23 | 167,18 | -0,78 | -0,78 | -0,78 |
BIDV | 158,27 | 159,23 | 165,95 | -0,59 | -0,58 | -0,58 |
Techcombank | 156,02 | 160,38 | 168,39 | -0,63 | -0,63 | -0,63 |
NCB | 158,48 | 159,68 | 167,05 | -0,57 | -0,57 | -0,58 |
Eximbank | 160,04 | 160,52 | 165,41 | -0,51 | -0,51 | -0,51 |
Sacombank | 160,66 | 161,16 | 165,69 | -0,67 | -0,67 | -0,65 |
Tỷ giá đô la Úc đảo chiều đi xuống
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm sau khi bật tăng khá mạnh trong phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, ngân hàng Sacombank điều chỉnh giảm mạnh trên 200 đồng ở hai chiều mua và bán so với các ngân hàng khác.
Theo khảo sát, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 16.732 VND/AUD tại ngân hàng Sacombank. Ngược lại, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 17.133 VND/AUD tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.545 | 16.712 | 17.243 | -74 | -75 | -75 |
Agribank | 16.663 | 16.730 | 17.236 | -81 | -81 | -81 |
VietinBank | 16.711 | 16.811 | 17.261 | -93 | -93 | -93 |
BIDV | 16.591 | 16.691 | 17.133 | -80 | -81 | -80 |
Techcombank | 16.420 | 16.688 | 17.314 | -102 | -103 | -114 |
NCB | 16.626 | 16.726 | 17.338 | -79 | -79 | -76 |
Eximbank | 16.691 | 16.741 | 17.286 | -75 | -75 | -75 |
Sacombank | 16.732 | 16.782 | 17.292 | -129 | -129 | -124 |
Tỷ giá bảng Anh biến động trái chiều
Tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động không đồng nhất nhưng xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng.
32.077 VND/GBP là mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, 32.780 VND/GBP là mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra ghi nhận tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.515 | 31.834 | 32.846 | 17 | 18 | 23 |
Agribank | 31.661 | 31.852 | 32.831 | 14 | 14 | 14 |
VietinBank | 31.926 | 31.976 | 32.936 | -19 | -19 | -19 |
BIDV | 31.605 | 31.796 | 32.793 | 8 | 9 | 16 |
Techcombank | 31.551 | 31.931 | 32.866 | 12 | 13 | -7 |
NCB | 31.899 | 32.019 | 32.780 | 17 | 17 | 21 |
Eximbank | 31.888 | 31.952 | 32.861 | 25 | 25 | 31 |
Sacombank | 32.077 | 32.127 | 32.794 | -3 | -3 | 3 |
Tỷ giá won Hàn Quốc điều chỉnh giảm
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm ở cả hai chiều mua - bán tại hầu hết các ngân hàng. Tại chiều bán ra, Techcombank là ngân hàng duy nhất giữ tỷ giá không thay đổi so với phiên trước.
VietinBank vẫn triển khai mức tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16,86 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV tiếp tục triển khai mức tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất là 19,3 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,14 | 17,94 | 19,56 | -0,09 | -0,09 | -0,10 |
Agribank | - | 17,86 | 19,53 | - | -0,10 | -0,12 |
VietinBank | 16,86 | 17,66 | 20,46 | -0,10 | -0,10 | -0,10 |
BIDV | 16,36 | 18,07 | 19,3 | -0,08 | - | -0,10 |
Techcombank | - | - | 21 | - | - | 0 |
NCB | 14,66 | 16,66 | 21,17 | -0,11 | -0,11 | -0,11 |
Tỷ giá nhân dân tệ giảm nhẹ
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank giao dịch tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 5 đồng so với hôm qua.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.445 VND/CNY. Song song đó, ngân hàng BIDV niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất ở 3.555 VND/CNY - giảm 2 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.445 | 3.480 | 3.591 | -5 | -5 | -5 |
VietinBank | - | 3.475 | 3.585 | - | -6 | -6 |
BIDV | - | 3.477 | 3.555 | - | -3 | -2 |
Techcombank | - | 3.320 | 3.710 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.452 | 3.603 | - | -3 | -3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.233 VND/USD và 25.463 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.928,22 VND/EUR và 28.396,83 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.415,36 VND/SGD và 19.192,78 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.203,17 VND/CAD và 18.971,64 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 621,57 VND/THB và 716,89 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Xem thêm tại vietnambiz.vn