Tỷ giá ngoại tệ tại hầu hết các ngân hàng giảm trở lại trong phiên ngày 26/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (26/6) lại đảo chiều giảm trong khoảng 0,07 - 1,12 đồng tại các ngân hàng sau khi đồng loạt tăng giá vào sáng qua. Trong đó, Agribank điều chỉnh tỷ giá mua chuyển khoản và bán tiền mặt giảm mạnh trên 1 đồng.
Hiện Sacombank đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất - 157,37 VND/JPY. Ngược lại, Eximbank là ngân hàng áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 161,8 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 154,54 | 156,10 | 163,57 | -0,08 | -0,08 | -0,07 |
Agribank | 155,51 | 156,13 | 163,11 | -0,42 | -0,43 | -0,45 |
VietinBank | 156,12 | 154,62 | 163,60 | 0,00 | -1,50 | -1,12 |
BIDV | 155,14 | 156,08 | 163,20 | -0,27 | -0,27 | -0,30 |
Techcombank | 152,68 | 157,03 | 165,07 | -0,34 | -0,34 | -0,36 |
NCB | 154,63 | 155,83 | 163,71 | -0,28 | -0,28 | -0,27 |
Eximbank | 156,43 | 156,9 | 161,8 | -0,34 | -0,34 | -0,32 |
Sacombank | 157,37 | 157,87 | 162,38 | -0,36 | -0,36 | -0,38 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại nhiều ngân hàng đột ngột giảm trở lại chỉ sau 1 ngày tăng. Trong khi đó, 2 ngân hàng gồm Techcombank và Sacombank ghi nhận tỷ giá tăng tiếp cả hai chiều. Riêng Vietinbank là ngân hàng duy nhất không thay đổi tỷ giá trong phiên giao dịch hôm nay.
Sacombank đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt cao nhất tại mức 16.797 VND/AUD. Song song đó, Agribank ấn định tỷ giá bán ra thấp nhất ở 17.160 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.473 | 16.639 | 17.173 | -21 | -21 | -22 |
Agribank | 16.588 | 16.655 | 17.160 | -27 | -27 | -27 |
VietinBank | 16.692 | 16.792 | 17.242 | 0 | 0 | 0 |
BIDV | 16.639 | 16.739 | 17.171 | -34 | -35 | -33 |
Techcombank | 16.466 | 16.734 | 17.373 | 49 | 49 | 52 |
NCB | 16.558 | 16.658 | 17.273 | -23 | -23 | -19 |
Eximbank | 16.589 | 16.639 | 17.193 | -20 | -20 | -17 |
Sacombank | 16.797 | 16.847 | 17.352 | 62 | 62 | 62 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng trong phiên sáng nay. Ở chiều mua vào, tỷ giá tăng tại 5 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng. Trong khi chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 4 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và đi ngang tại 2 ngân hàng.
Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt cao nhất đạt mức 32.059 VND/GBP tại Sacombank, trong khi tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 32.725 VND/GB tại NCB.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.451 | 31.769 | 32.788 | 3 | 3 | 3 |
Agribank | 31.592 | 31.783 | 32.762 | -3 | -3 | -2 |
VietinBank | 31.903 | 31.953 | 32.913 | 0 | 0 | 0 |
BIDV | 31.706 | 31.897 | 32.791 | 9 | 9 | -7 |
Techcombank | 31.516 | 31.895 | 32.856 | 17 | 16 | 24 |
NCB | 31.850 | 31.970 | 32.725 | 5 | 5 | 0 |
Eximbank | 31.762 | 31.826 | 32.755 | 0 | 0 | 7 |
Sacombank | 32.059 | 32.109 | 32.769 | 19 | 19 | 19 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hầu hết được các ngân hàng điều chỉnh giảm trong phiên sáng nay. Cụ thể, tỷ giá bán ra giảm tại 5 ngân hàng gồm VCB, Agribank, VietinBank, BIDV và NCB; riêng Techcombank tiếp tục duy trì ổn định so với phiên trước.
Qua khảo sát, VietinBank vẫn là ngân hàng đang áp dụng mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 16,58 VND/KRW. Còn BIDV là ngân hàng niêm yết mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 18,93 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,82 | 17,58 | 19,18 | -0,06 | -0,07 | -0,07 |
Agribank | - | 17,51 | 19,12 | - | -0,07 | -0,08 |
VietinBank | 16,58 | 17,7 | 19,1 | 0,00 | 0,32 | -0,28 |
BIDV | 16,03 | 17,71 | 18,93 | -0,05 | - | -0,06 |
Techcombank | - | - | 21 | - | - | 0 |
NCB | 14,3 | 16,3 | 20,81 | -0,06 | -0,06 | -0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giữ nguyên so với hôm qua.
Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng và đứng yên tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.432 VND/CNY. Mặt khác, BIDV đang triển khai tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 3.542 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.432 | 3.466 | 3.578 | 0 | -1 | -1 |
VietinBank | - | 3.467 | 3.577 | - | 0 | 0 |
BIDV | - | 3.462 | 3.542 | - | 0 | 0 |
Techcombank | - | 3.320 | 3.710 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.431 | 3.584 | - | -6 | -5 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.220 VND/USD và 25.470 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.543,85 VND/EUR và 27.999,19 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.313,38 VND/SGD và 19.091,75 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.153,88 VND/CAD và 18.925,47 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 611,60 VND/THB và 705,57 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Xem thêm tại vietnambiz.vn