Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 22/4: Lao dốc tại các ngân hàng
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 22/4, tỷ giá Won Hàn Quốc tại các ngân hàng hàng tham gia khảo sát điều chỉnh giảm.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua tiền mặt là 15,72 VND/KRW, mua chuyển khoản với giá 17,46 VND/KRW, và bán ra ở mức 18,95 VND/KRW. So với ngày hôm trước, tỷ giá mua tiền mặt đã giảm 0,08 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,10 đồng, và tỷ giá bán ra cũng giảm 0,10 đồng.
Đối với ngân hàng Shinhan Bank, tỷ giá mua tiền mặt được niêm yết là 17,37 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,05 VND/KRW, và giá bán ra là 18,83 VND/KRW. Tương ứng mua tiền mặt và mua chuyển khoản giảm 0,05 đồng, và bán ra giảm 0,06 đồng.
Ngân hàng BIDV niêm yết giá mua tiền mặt là 16,89 VND/KRW, mua chuyển khoản là 17,61 VND/KRW, và bán ra là 18,91 VND/KRW. So với phiên giao dịch trước, tỷ giá mua tiền mặt tại BIDV đã giảm 0,08 đồng, mua chuyển khoản và bán ra giảm 0,09 đồng.
Tại Vietinbank, ghi nhận mức tỷ giá mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản đều là 17,23 VND/KRW, trong khi giá bán ra là 19,03 VND/KRW. So với ngày hôm qua, cả tỷ giá mua và tỷ giá bán ra đều giảm 0,06 đồng.
Đối với Agribank, đồng won mua chuyển khoản với tỷ giá 17,4 VND/KRW và bán ra ở mức 19,19 VND/KRW. So với ngày trước, tỷ giá mua chuyển khoản tại Agribank đã giảm 0,06 đồng, và tỷ giá bán ra giảm 0,07 đồng.
Ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá mua chuyển khoản là 18,2 VND/KRW và bán ra là 18,85 VND/KRW. Mức thay đổi so với ngày hôm trước cho thấy tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,11 đồng, và tỷ giá bán ra giảm 0,12 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng | Ngày 22/4/2025 | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,72 | 17,46 | 18,95 | -0,08 | -0,10 | -0,10 |
Shinhan Bank | 17,37 | 18,05 | 18,83 | -0,05 | -0,05 | -0,06 |
BIDV | 16,89 | 17,61 | 18,91 | -0,08 | -0,09 | -0,09 |
Techcombank | - | - | - | - | - | - |
Vietinbank | 17,23 | 17,23 | 19,03 | -0,06 | -0,06 | -0,06 |
Agribank | - | 17,4 | 19,19 | - | -0,06 | -0,07 |
ACB | - | 18,2 | 18,85 | - | -0,11 | -0,12 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) | 18,18 | - | 18,11 | 0,99 | - | -0,07 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,18 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,11 VND/KRW, tăng 0,99 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,420 USD/KRW - giảm 0,05% so với giá đóng cửa ngày 21/4.

Ảnh: Investing.com
Xem thêm tại vietnambiz.vn