Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?

 Ảnh minh hoạ: MH.

Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.

Tháng 4 này, Ngân hàng Bắc Á giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất với 6%/năm, kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ đồng, lãi suất áp dụng tại Bắc Á là 5,8%/năm. Ngân hàng này cũng là quán quân lãi suất kỳ hạn 2 năm.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Kế tiếp là Ngân hàng Bản Việt (BVBank) với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 5,95%/năm.

Thấp hơn với 5,9%/năm là lãi suất tiền gửi mà hai ngân hàng Viiki và Saigonbank đang triển khai. Cũng tại mức lãi suất 5,8%/năm cho kỳ hạn 3 năm, ngoài Bắc Á, TPBank, OCB và VietBank cũng đang áp dụng.

Duy nhất VCBNeo là ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi 5,75%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

VietABank và MB cùng triển khai mức lãi suất tiết kiệm 5,7%/năm. Trong khi SHB đang đưa ra lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 5,5 - 5,6%/năm, tuỳ hạn mức gửi.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,4%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng quốc doanh, Vietcombank áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank và BIDV cùng neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.

Bảng so sánh ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 4/2025

Ngân hàng

36 tháng (%/năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

6,00

Bản Việt

5,95

Vikki

5,90

Saigonbank

5,90

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,80

TPBank

5,80

VietBank

5,80

OCB

5,80

VCBNeo

5,75

MBBank (<1 tỷ)

5,70

MBBank (> 1 tỷ)

5,70

Ngân hàng Việt Á

5,70

SHB (> 2 tỷ)

5,60

VPBank (10 - 50 tỷ)

5,50

VPBank (> 50 tỷ)

5,50

SHB (< 2 tỷ)

5,50

SeABank

5,45

NCB

5,40

HDBank

5,40

VPBank (3-10 tỷ)

5,40

LPBank

5,30

VPBank (<1 tỷ)

5,30

VPBank (1-3 tỷ)

5,30

MSB

5,30

PVcomBank

5,30

Kienlongbank

5,25

VIB (300tr  - 3 tỷ)

5,20

VIB (> 3 tỷ)

5,20

Sacombank

5,20

ABBank

5,20

VIB (10 - 300 tr_

5,10

Eximbank

5,10

VietinBank

4,80

BIDV

4,80

Techcombank

4,75

Vietcombank

4,70

ACB

4,50

SCB

3,90

Nguồn: PV tổng hợp

Xem thêm tại vietnambiz.vn