So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng: Bac A Bank lấy lại vị thế dẫn đầu
Vào thời điểm khảo sát ngày 13/11 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,15%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong tháng 11/2024, Ngân hàng Bắc Á đã tăng thêm lãi suất, nhờ đó giúp nhà băng này lấy lại "ngôi vương" để trở thành ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,15%/năm với điều gửi trên 1 tỷ đồng. Tháng trước, OceanBank giữ vị trí đứng đầu.
Qua tháng 11, OceanBank triển khai mức lãi suất tiết kiệm 4%/năm cho kỳ hạn 1 tháng. Ở mức 3,95%/năm là lãi suất được Ngân hàng Bắc Á đưa ra với điều kiện 3,95%/năm.
Ngân hàng Đông Á (DongABank) đang triển khai lãi suất tiết kiệm là 3,9%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, không đổi so với tháng trước. Thấp hơn là mức 3,80%/năm của VietBank và Ngân hàng OCB.
Hai ngân hàng đang cùng ấn định lãi suất tiền gửi là 3,7%/năm cho kỳ hạn 1 tháng là Ngân hàng Bản Việt và VPBank (điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng). Trong khoảng 10 tỷ - dưới 50 tỷ, VPBank áp dụng lãi suất 3,6%/năm và nếu 3,5%/năm dành cho hạn mức gửi dưới 10 tỷ đồng.
Ngoài ra, cả NCB và Nam A Bank cũng đang niêm yết lãi suất ngân hàng là 3,6%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,5%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, ba trong số đó là VietinBank, Agribank và BIDV cùng ở mức 1,7%/năm cho lãi suất với kỳ hạn 1 tháng, duy trì như những tháng trước. Trong khi đó, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2024
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 1 tháng (%/năm) |
1 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 4,15 |
2 | OceanBank | - | 4,00 |
3 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 3,95 |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,90 |
5 | VietBank | - | 3,80 |
6 | Ngân hàng OCB | - | 3,80 |
7 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,70 |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,70 |
9 | NCB | - | 3,60 |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,60 |
11 | Ngân hàng Nam Á | 3,60 | |
12 | NCB | 3,60 | |
13 | TPBank | - | 3,50 |
14 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 3,50 |
15 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 3,50 |
16 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 3,50 |
17 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 3,40 |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,40 |
19 | MSB | - | 3,40 |
20 | HDBank | - | 3,35 |
21 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,30 |
22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,30 |
23 | Saigonbank | - | 3,30 |
24 | Techcombank | - | 3,20 |
25 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,20 |
26 | MBBank | Từ 3 tỷ | 3,20 |
27 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,20 |
28 | Kienlongbank | - | 3,10 |
29 | Eximbank | - | 3,10 |
30 | MBBank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 3,05 |
31 | Ngân hàng Lộc Phát | - | 3,00 |
32 | MBBank | Từ 500trđ - dưới 1 tỷ | 3,00 |
33 | ABBank | - | 3,00 |
34 | PVcomBank | - | 3,00 |
35 | MBBank | Dưới 500trđ | 2,90 |
36 | Sacombank | - | 2,80 |
37 | ACB | 2,30 | |
38 | Agribank | - | 1,70 |
39 | VietinBank | - | 1,70 |
40 | BIDV | - | 1,70 |
41 | Vietcombank | - | 1,60 |
42 | SCB | - | 1,60 |
43 | SeABank | - |
Nguồn: Minh Hằng tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn