So sánh lãi suất tiết kiệm tại 4 ngân hàng quốc doanh mới nhất tháng 3/2025
Qua khảo sát tháng 3/2025,, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước (Big4) đang áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm cho hình thức trả lãi cuối kỳ từ 1,6%/năm đến 4,8%/năm dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Trong đó, Agribank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong nhóm ngân hàng quốc doanh ở tất cả các kỳ hạn.

Nguồn: PV tổng hợp.
Cụ thể, đối với kỳ hạn 1 - 2 tháng, Agribank đang đưa ra khung lãi suất tiết kiệm cao nhất với 2,2%/năm. BIDV và VietinBank đang cùng áp dụng mức 1,7%/năm, không thay đổi so với tháng trước. Vietcombank ấn định ở mức 1,6%/năm.
Tại khung kỳ hạn 3 tháng - 5 tháng, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Agribank sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất trong nhóm với 2,5%/năm. Con số này bỏ xa mức 2%/năm của VietinBank và BIDV. Trong khi đó, Vietcombank neo lãi suất tiền gửi ở mức thấp nhất là 1,9%/năm.
Agribank tiếp tục dẫn đầu về lãi suất huy động vốn với 3,5%/năm cho kỳ hạn 6 - 11 tháng. Trong khi ba ngân hàng còn lại chỉ neo ở mức 2,9% - 3%/năm cho cùng kỳ hạn.
Theo số liệu được ghi nhận trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Vietcombank đang neo lãi suất tiết kiệm cho kỳ 12 tháng ở 4,6%/năm. Ba ngân hàng còn lại áp dụng lãi suất ưu đãi hơn ở 4,7%/năm.
Từ kỳ hạn 24 tháng, VietcomBank và VietinBank ấn định lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm. Mức lãi suất tại hai ngân hàng còn lại nhỉnh hơn với 4,8%/năm.
Đối với kỳ hạn 36 tháng, BIDV và VietinBank áp dụng mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 4,8%/năm, trong khi Vietcombank là 4,7%/năm. Còn Agribank để ngỏ con số này.
Bảng so sánh lãi suất 4 ngân hàng có vốn nhà nước mới nhất tháng 3/2025 (%/năm)
Kỳ hạn | Agribank | BIDV | Vietcombank | VietinBank |
Không kỳ hạn | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
1 Tháng | 2,2 | 1,7 | 1,6 | 1,7 |
2 Tháng | 2,2 | 1,7 | 1,6 | 1,7 |
3 Tháng | 2,5 | 2,0 | 1,9 | 2,0 |
4 Tháng | 2,5 | - | - | 2,0 |
5 Tháng | 2,5 | 2,0 | - | 2,0 |
6 Tháng | 3,5 | 3,0 | 2,9 | 3,0 |
7 Tháng | 3,5 | - | - | 3,0 |
8 Tháng | 3,5 | - | - | 3,0 |
9 Tháng | 3,5 | 3,0 | 2,9 | 3,0 |
10 Tháng | 3,5 | - | - | 3,0 |
11 Tháng | 3,5 | - | - | 3,0 |
12 Tháng | 4,7 | 4,7 | 4,6 | 4,7 |
13 Tháng | 4,7 | 4,7 | - | 4,7 |
15 Tháng | 4,7 | 4,7 | - | 4,7 |
18 Tháng | 4,7 | 4,7 | - | 4,7 |
24 Tháng | 4,8 | 4,8 | 4,7 | 4,8 |
36 tháng | - | 4,8 | 4,7 | 4,8 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn