Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/8: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (18/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.254 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. 

Ngân hàng VietinBank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 24.903 VND/USD, trong khi ngân hàng Sacombank đang niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất là 25.220 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua - bán lần lượt là 25.380 VND/USD và 25.480 VND/USD, giảm 160 đồng chiều mua và 140.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.254

-2

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.041

25.467

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

24.860

25.230

-50

-50

VietinBank

24.903

25.243

-21

-21

BIDV

24.890

25.230

-60

-60

Techcombank

24.877

25.270

21

21

Eximbank

24.870

25.300

-20

-104

Sacombank

24.890

25.220

-30

-40

Tỷ giá chợ đen

25.380

25.480

-160

-140

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) trong phiên cuối tuần tăng từ 46 đồng đến 254 đồng theo các chiều giao dịch tại các ngân hàng được khảo sát. 

Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 27.273 VND/EUR và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 27.994 VND/EUR, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và HSBC. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.700 VND/EUR và 27.801VND/EUR, tương đương tăng 22 đồng chiều mua và 23 đồng chiều bán so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.815

28.268

93

80

Vietinbank

26.744

28.244

-215

85

BIDV

27.055

28.300

82

46

Techcombank

27.009

28.370

246

254

Eximbank

27.078

28.053

124

66

Sacombank

27.273

28.028

144

147

HSBC

26.949

27.994

66

69

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.700

27.801

22

23

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) chủ yếu giảm theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng trong phiên cuối tuần. Duy chỉ có ngân hàng Vietinbank và Sacombank điều chỉnh tăng tỷ giá ở chiều bán ra.

Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 166,46 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 171,6 VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

163,14

172,67

-2,70

-2,86

Agribank

163,68

172,04

-3,13

-3,06

Vietinbank

165,38

175,08

-1,58

0,37

BIDV

165,05

173,16

-2,12

-2,78

Techcombank

162,46

174,99

-1,44

-1,41

NCB

163,43

172,51

-2,50

-2,50

Eximbank

165,59

171,6

-2,42

-3,42

Sacombank

166,46

182,97

-2,17

9,33

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh tăng mạnh nhất 174 đồng ở chiều bán ra so với các ngân hàng khác.

Tỷ giá tại BIDV đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.456 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.829 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

16.191

16.880

75

79

Agribank

16.259

16.829

56

63

Vietinbank

16.373

16.993

104

174

BIDV

16.456

16.888

111

16

Techcombank

16.110

17.014

118

119

NCB

16.219

17.033

115

118

Eximbank

16.338

16.953

108

6

Sacombank

16.403

16.960

102

99

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay đồng loạt tăng mạnh trong khoảng 101 - 395 đồng ở cả hai chiều giao dịch mua và bán tại các ngân hàng khảo sát.

Theo khảo sát, ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 32.033 VND/GBP. Trong khi đó, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 32.715 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

31.440

32.777

221

231

Agribank

31.537

32.715

195

210

Vietinbank

31.841

33.021

225

395

BIDV

31.887

32.809

314

101

Techcombank

31.532

32.861

314

317

NCB

31.801

32.736

292

291

Eximbank

31.790

32.891

248

264

Sacombank

32.033

32.736

291

289

Xem thêm tại vietnambiz.vn