Tỷ giá yen Nhật ngày 22/4: Tiếp đà tăng tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (22/4) tăng tại các ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 177,62 VND/JPY và 188,91 VND/JPY, tăng lần lượt 0,3 đồng - 0,33 đồng.
VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 181,29 VND/JPY và tỷ giá bán là 189,29 VND/JPY, tăng cùng mức 0,97 đồng.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 180,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 188,98 VND/JPY, tăng lần lượt 0,15 đồng và 0,19 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 180,18 VND/JPY, tăng 0,72 đồng và bán ra với tỷ giá là 188,52 VND/JPY, tăng 0,8 đồng.
Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 178,05 VND/JPY và tỷ giá bán là 190,67 VND/JPY, tăng lần lượt 0,8 đồng - 0,79 đồng.
Tăng cùng mức 0,72 đồng, Sacombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 181,78 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 188,79 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 181,84 VND/JPY, tăng 1,35 đồng và 188,12 VND/JPY, tăng 1,41 đồng.
Ngân hàng NCB thực hiện nâng 0,49 đồng - 0,5 đồng tại tỷ giá mua - bán, hiện tỷ giá mua là 178,46 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 190,03 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 179,52 VND/JPY và tỷ giá bán là 187,43 VND/JPY, tăng lần lượt 2,25 đồng - 2,34 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 177,62- 181,84 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 187,43 - 190,67 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 22/4/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 177,62 | 188,91 | 0,30 | 0,33 |
Vietinbank | 181,29 | 189,29 | 0,97 | 0,97 |
BIDV | 180,55 | 188,98 | 0,15 | 0,19 |
Agribank | 180,18 | 188,52 | 0,72 | 0,8 |
Eximbank | 181,84 | 188,12 | 1,35 | 1,41 |
Sacombank | 181,78 | 188,79 | 0,72 | 0,72 |
Techcombank | 178,05 | 190,67 | 0,8 | 0,79 |
NCB | 178,46 | 190,03 | 0,49 | 0,5 |
HSBC | 179,52 | 187,43 | 2,25 | 2,34 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 183,68 | 184,60 | 1,08 | 1 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 1,08 đồng tại tỷ giá bán và tăng 1 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 183,68 VND/JPY và 184,6 VND/JPY.
Xem thêm tại vietnambiz.vn