Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 9/2024
Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của 41 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cá nhân từ 1,7% - 4,2%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, Ngân hàng Đại Dương (OceanBank) đang dẫn đầu với mức lãi suất huy động là 4,2%/năm. Ngay kế tiếp là Ngân hàng Bắc Á khi trả lãi 4,15%/năm, với điều kiện gửi hạn mức trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, mức lãi suất áp dụng là 3,95%/năm.
Tại mức 4,0%/năm, có hai ngân hàng cùng ấn định lãi suất huy động này là Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Phương Đông (OCB).
Thấp hơn 0,05 điểm phần trăm là mức lãi suất mà Ngân hàng Bắc Á đưa ra, tương đương 3,95%/năm. Còn VPBank đưa ra lãi suất tiền gửi là 3,9%/năm với điều kiện khách hàng gửi trên 50 tỷ đồng.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) và TPBank cùng ấn định mức lãi suất tiền gửi là 3,8%/năm với kỳ hạn 3 tháng. Ngoài ra, VPBank cũng áp dụng con số lãi suất này nếu hạn mức gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
Tại lãi suất 3,7%/năm, nhiều ngân hàng cùng huy động là VIB (từ 3 tỷ trở lên), VPBank (dưới 10 tỷ), SHB (trên 2 tỷ), VietBank và Ngân hàng Bản Việt.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,7%/năm đến 3,6%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng 9, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:
- Agribank và BIDV triển khai chung mức 2%/năm.
- Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 1,9%/năm với cùng kỳ hạn.
- VietinBank đưa ra lãi suất 1,7%/năm với kỳ hạn 3 tháng.
Mức lãi suất áp dụng cho 3 tháng tại VietinBank cũng là mức thấp nhất hiện tại.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 9/2024
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 3 tháng |
1 | OceanBank | - | 4,20 |
2 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 4,15 |
3 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,00 |
4 | Ngân hàng OCB | - | 4,00 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 3,95 |
6 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,90 |
7 | NCB | - | 3,80 |
8 | TPBank | - | 3,80 |
9 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,80 |
10 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 3,70 |
11 | VPBank | Dưới 1 tỷ | 3,70 |
12 | VPBank | Từ 1 tỷ - 3 tỷ | 3,70 |
13 | VPBank | Từ 3 tỷ - 10 tỷ | 3,70 |
14 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,70 |
15 | VietBank | - | 3,70 |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,70 |
17 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,60 |
18 | MBBank | Từ 3 tỷ | 3,60 |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,60 |
20 | Saigonbank | - | 3,60 |
21 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,50 |
22 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,50 |
23 | HDBank | - | 3,45 |
24 | MBBank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 3,45 |
25 | SeABank | - | 3,45 |
26 | MBBank | Từ 500trđ - dưới 1 tỷ | 3,40 |
27 | ABBank | - | 3,40 |
28 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 3,35 |
29 | MBBank | Dưới 500trđ | 3,30 |
30 | PVcomBank | - | 3,30 |
31 | Sacombank | - | 3,20 |
32 | MSB | - | 3,20 |
33 | Kienlongbank | - | 3,10 |
34 | Eximbank | - | 3,10 |
35 | ACB | 2,70 | |
36 | LPBank | - | 2,50 |
37 | Agribank | - | 2,00 |
38 | BIDV | - | 2,00 |
39 | Vietcombank | - | 1,90 |
40 | SCB | - | 1,90 |
41 | VietinBank | - | 1,70 |
Nguồn: Minh Hằng tổng hợp từ công bố của ngân hàng.
Xem thêm tại vietnambiz.vn